Sửa biến tần Allen Bradley - Sửa chữa Biến tần Allen Bradley - Công ty sửa biến tần Allen Bradley - Sửa Biến tần Allen Bradley giá rẻ - Nơi nhận sửa biến tần Allen Bradley tại TP. HCM - Nơi nhận sửa biến tần Allen Bradley tại Bình Dương - Xử lý lỗi biến tần Allen Bradley - Khắc phục lỗi Biến tầnAllen Bradley - Sửa Board biến tần Allen Bradley
CATEC chuyên nhận sửa biến tần Allen Bradley Khắc phục lỗi biến tần Allen Bradley, Bảng mã lỗi biến tần Allen Bradley, Biến tần Allen Bradley bị hư, Biến tần Allen Bradley hư công suất,Allen Bradleyhư board điều khiển, hư mạch chỉnh lưu, hư cầu diot
Tổng quan về sửa chữa biến tần Allen Bradley tại Cty CATEC
Chuyên sửa các loại biến tần Allen Bradley với giá rẻ nhất thị trường nhiều năm kinh nghiệm, bảo hành 6 tháng, giao hàng và lắp đặt miễn phí. Cty chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm sửa chữa biến tần Allen Bradley
Đến với dịch vụ sửa chữa: Được kiểm tra thiết bị miễn phí, hỗ trợ giao nhận hàng tại nơi, Phí sửa chữa chỉ mang tính hỗ trợ khách hàng là chủ yếu, nên Quý Khách đến với Cty chúng tôi hoàn toàn yên tâm.
Trung tâm sửa chữa Tại TpHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Củ Chi, Tây Ninh... Hỗ trợ kỹ thuật 24/7.
Với kinh nghiệm sửa chữa biến tần Allen Bradley cho các nhà may, doanh nghiệp và sự lý mọi sự cố lớn nhỏ, CTY chúng tôi tự hào là đơn vị thành viên được tiếp nhận kỹ thuật tiên tiến từ nhà máy, đem đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Chúng tôi cam kết đảm bảo chất lượng, đền bù rủi ro trong quá trình sửa chữa và bảo trì sau sửa biến tần INVT.
CATEC hiện tại là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ: SỬA CHỮA – CÀI ĐẶT – LẮP ĐẶT – KHẮC PHỤC SỰ CỐ – THAY THẾ ... biến tần hãng Allen Bradley.
CATEC Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa biến tần Allen Bradley các loại model: Sửa biến tần Allen Bradley Powerflex 755, Sửa biến tần Allen Bradley Powerflex 753, Powerflex 700, Sửa biến tần Allen Bradley Powerflex 700s, Sửa biến tần Allen Bradley Powerflex 525, Sửa biến tần Allen Bradley Powerflex 527, Sửa biến tần Allen Bradley Powerflex 400, Sửa biến tần Allen Bradley Powerflex 400P, Sửa biến tần Allen Bradley Powerfle 0, Sửa biến tần Allen Bradley Powerflex 40, Sửa biến tần Allen Bradley Armorstart LT, Sửa biến tần Allen Bradley Armorstart 248E....với nhiều loại công suất khác nhau. Cam kết đảm bảo chất lượng, thay thế linh kiện chính hãng và bảo trì sau sửa chữa từ 3 - 6 tháng.
-Chuyên Nhận sửa chữa biến tần khi gặp các sự cố báo lỗi alarm, hư nguồn, nổ IGBT, hư cầu chỉnh lưu, hư IC xung kích, lệch pha ngõ ra, ngõ ra không có áp, cháy điện trở nồi, không đóng khởi động từ, sửa chữa biến tần bị lỗi, ….
Một số lỗi thường gặp của biến tần Allen Bradley : Báo lỗi quá dòng khi tăng tốc (E001), báo lỗi quá dòng khi giảm tốc(E002), báo lỗi quá dòng khi vận tốc không đổi (E003), báo lỗi quá áp khi tăng tốc (E004), báo lỗi quá áp khi giảm tốc (E005), báo lỗi quá áp khi tốc độ không đổi (E006), báo lỗi quá áp nguồn (E007), báo lỗi mất pha ngõ vào(E008), báo lỗi pha ngõ ra(E009), bảo vệ IGBT(E010), báo lỗi quá nhiệt IGBT(E011), báo lỗi quá nhiệt cầu chỉnh lưu (E012), báo lỗi quá nhiệt biến tần (E013), báo lỗi quá tải động cơ (E014), báo lỗi dừng khẩn cấp (E015), báo lỗi EEPROM(E016), báo lỗi truyền thông RS232/RS485 (E017), lỗi không đóng contactor (E018), báo lỗi mạch phát hiện dòng (E019), hệ thống bị xáo trộn (E020), báo lỗi copy tham số (E023), lỗi auto-tuning (E024).
- Sửa chữa biến tần Emerson, khôi phục các bo mạch điện tử: Mạch điều khiển trung tâm (Main control board), Mạch điều khiển nguồn công suất (Power board), Mạch kích công suất (Gate drive board), Mạch giao tiếp truyền thông (Communication board).Trong trường hợp các bo mạch bị cháy nổ, hư hỏng quá nghiêm trọng không thể sửa chữa phục hồi được, BITEK sẽ nhập khẩu các bo mạch chính hãng để thay thế cho khách hàng.
- Thay thế các linh kiện điện tử, linh kiện công suất: Công suất chỉnh lưu (Rectifier Module), Công suất nghịch lưu (Inverter Module), Tụ nguồn (Capacitor), Điện trở mồi (Start resistor), …
- Cài đặt chương trình và tích hợp hệ thống: Cài đặt thông số theo yêu cầu (Chế độ hoạt động, Chế độ điều khiển, Thông số hoạt động, Chế độ bảo vệ); Tích hợp vào hệ thống (Hệ thống thiết bị nâng hạ; Hệ thống bơm, quạt, điều hòa, thông gió; Hệ băng tải, thang máy, thang cuốn; Dây chuyền công nghệ ngành: Xi măng, hóa chất, thực phẩm, nhựa, bao bì, giấy, gỗ, …).
Hiện nay, công ty chúng tôi phân phối nhiều loại máy biến tần và sửa chữa biến tần ABB, sửa biến tần Emerson, Hyundai, Shihlin, INVT,... Tất cả các sản phẩm của chúng tôi đều được bảo hành chính hãng tại trung tâm. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời nhất!
Bảng mã lỗi của biến tần Allen Bradley
Lỗi HF04 | Thấp điện áp DC khi mở nguồn | ||
Lỗi HF05 | Không có tín hiệu khi khởi động biến tần | ||
Lỗi HF06 | Biến tần bị ngắt bất ngờ, đang chạy thì dừng đột ngột | ||
Lỗi HF07 | Lỗi thời gian quét | ||
Lỗi HF08 | Biến tần chạy gián đoạn, biến tần chạy chập chờn(hiển thị quá nhiều mã lỗi) | ||
Lỗi HF11 | Không thể truy cập vào EEPROM, không thể đọc dữ liệu lưu trữ,cố gắng truy cập đọc dữ liệu được lưu trữ nhưng không thành công | ||
Lỗi HF20 | Lỗi trạng thái nguồn | Lỗi HF21 | Lỗi công suất |
Lỗi HF22 | Phát hiện quá dòng khi mở nguồn | ||
Lỗi HF23 | Lỗi phần mềm | Lỗi HF24 | Lỗi phần mềm |
Lỗi HF25 | DSP truyền thông thất bại, lỗi truyền thông từbộ vi xử lý chính đến bộ vi xử lý thứ 2 | ||
Lỗi HF26 | Lỗi relay khởi động mềm không đóng, hoặclỗi khởi động mềm, hoặc lỗi ngắn mạch IGBT | ||
Lỗi HF27 | Lỗi nhiệt | Lỗi HF28 | Lỗi phần mềm |
Lỗi HF29 | Lỗi quạt | Lỗi HF30 | DCCT wire báo lỗi |
Lỗi HF31 | Lỗi quạt module | Lỗi HF32 | Lỗi phản hồi nhiệt |
Chúng tôi nhận sửa chữa biến tần Allen Bradley uy tín toàn quốc tất cả các lỗi
Sửa biến tần Allen Bradley Không lên màn hình
Sửa biến tần Allen Bradley Chết công suất
Sửa biến tần Allen Bradley lỗi UV: Thấp áp DC
Sửa biến tần Allen Bradley lỗi OV: Quá áp DC
Sửa biến tần Allen Bradley lỗi OI.AC: Quá dòng đầu ra
Sửa biến tần Allen Bradley lỗi OI.br: Quá dòng bộ hãm
Sửa biến tần Allen Bradley lỗi It.AC : Quá tải
Sửa biến tần Allen Bradley lỗi HF04 : Thấp áp DC lúc khởi động
Sửa biến tần Allen Bradley lỗi HF11 : Lỗi bộ nhớ
Sửa biến tần Allen Bradley lỗi HF22 : Quá dòng
Sửa biến tần Allen Bradley lỗi HF06: Lỗi tín hiệu đầu ra
Sửa biến tần Allen Bradley lỗi HF07: Lỗi giao tiếp
Sửa biến tần Allen Bradley lỗi HF08: Lỗi cảm biến dòng
CATEC là trung tâm sửa chữa mọi loại biến tần
CATEC là trung tâm bảo hành và sửa chữa biến tần. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa biến tần Allen Bradley các loại model: Powerflex 755, Powerflex 753, Powerflex 700, Powerflex 700s, Powerflex 525, Powerflex 527, Powerflex 400, Powerflex 400P, Powerflex 70, Powerflex 40, Armorstart LT, Armorstart 248E, … với giá thành tốt nhất trên toàn quốc. . Cơ Điện Hải Âu với trên 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hành, cài đặt, sửa chữa các loại biến tần của các hãng nổi tiếng của Nhật, Đức, Mỹ, Đài Loan, Trung Quốc như Siemens, Mitsubishi, Danfoss, Emerson, Delta, Yaskawa, ABB, LS, INVT, Fuji, Vacon, Toshiba, Hitachi, Omron, Huyndai, Selan, Veichi, Teco, Convo, Holip, Shneider, Panasonic, Rockwell, Keb, Lenze, Powtran, Vacon, Parker, Rich, ENC, CS, Cute, Shihlin, Chziri…
- Biến tần Rockwell PowerFlex 523: Có dải công suất lên đến 22kw, chuyên dùng cho các ứng dụng vừa và nhỏ.
- Biến tần Rockwell PowerFlex 525: Được tích hợp sẵn cổng ethernet, dùng với kiến trúc tích hợp của Rockwell, có dải công suất lên đến 22kw và chuyên dùng cho các ứng dụng vừa và nhỏ.
- Biến tần Rockwell PowerFlex 753: Có cấu hình mạnh mẽ, đa chức năng với dải công suất hỗ trợ lên đến 250 kw. Đây là dòng biến tần cao cấp của Rockwell, ứng dụng được tất cả trong các ngành công nghiệp.
- Biến tần Rockwell PowerFlex 755: Được tích hợp sẵn cổng ethernet, có công suất hỗ trợ đến 1400kw, đáp ứng tất cả các ứng dụng trong công nghiệp.
- Biến tần Rockwell PowerFlex 4M: Được thiết kế với 3 dạng khung và 3 dải công suất khác nhau, chuyên dùng cho những ứng dụng đơn giản.
- Biến tần Rockwell PowerFlex 400: Công suất lên đến 250kw, chuyên dùng cho những ứng dụng quạt, bơm.
- Biến tần Rockwell PowerFlex 7000: Có dải công suất từ 2,4 đến 6,6 kV, đáp ứng nhiều nhu cầu và cấu hình khác nhau trong các ngành công nghiệp nặng.
- Biến tần Rockwell PowerFlex 6000: Có dải công suất từ 2,2 đến 11 kV, dòng điện lên đến 680 A, phù hợp các ứng dụng yêu cầu điều khiển động cơ, ứng dụng mô-men xoắn đơn giản như bơm, quạt…
- Biến tần Rockwell PowerFlex 7000: Được thiết kế với công nghệ ArcShield ™. Đây là hệ thống biến tần chống hồ quang đầu tiên có khả năng tái tạo đầy đủ, đáp ứng bộ tiêu chuẩn chống hồ quang toàn cầu.
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP PHỔ BIẾN KHI SỬ DỤNG BIẾN TẦN Allen Bradley
✓ Sửa biến tần Allen Bradley Lỗi Alarm 5 – DC Link Voltage high
✓ Sửa biến tần Allen Bradley Lỗi Alarm 6 – DC Link Voltage low
✓ Sửa biến tần Allen Bradley Lỗi Alarm 7 – DC OverVoltage
✓ Sửa biến tần Allen Bradley Lỗi Alarm 8 – DC UnderVoltage
✓ Lỗi Alarm 13 – Over Current
✓ biến tần Allen Bradley Lỗi Alarm 14 – Ground Fault
✓ biến tần Allen Bradley Lỗi Alarm 30 – Motor phase U missing
✓ biến tần Allen Bradley Lỗi Alarm 31 – Motor phase V missing
✓ biến tần Allen Bradley Lỗi Alarm 32 – Motor phase W missing
Bảng mã lỗi biến tần Allen Bradley
Mã lỗi | Tên lỗi | Loại lỗi | Mô tả và cách khắc phục |
F2 | Đầu vào phụ | Lỗi có thể đặt lại | Khóa liên động đầu vào phụ đang mở. Một điều kiện trong ứng dụng không cho phép biến tần cấp điện cho động cơ và đầu vào kỹ thuật số
được chỉ định trong P157 [Lỗi DI Aux] đã gây ra lỗi này. |
F3 | Mất điện áp | Cấu hình | Điện áp bus DC vẫn ở dưới [Mức Pwr Loss n] của giá trị danh nghĩa lâu hơn thời gian được lập trình trong [Pwr Loss n Time]. |
F4 | Thấp áp | Cấu hình | Nếu điện áp bus chỉ ra trong P11 [DC Bus Volts] =>giảm xuống dưới giá trị
đặt ở P461 [Mức UnderVltg] tồn tại tình trạng thiếu điện áp. |
F5 | Quá áp | Lỗi có thể đặt lại | Điện áp bus DC vượt quá giá trị tối đa.
=>Xem P11 [Vôn DC Bus]. |
F7 | Động cơ quá tải | Cấu hình | Đã xảy ra lỗi quá tải điện tử bên trong.
=>Xem P7 [Dòng điện đầu ra], P26 [Amps NP của động cơ, P413 [Hệ số Mtr OL] và P414 [Mtr OL Hertz]. |
F8 | Tản nhiệt OvrTemp | Lỗi có thể đặt lại | Nhiệt độ tản nhiệt đã vượt quá 100% của biến tần nhiệt độ.
Tản nhiệt quá nhiệt xảy ra trong khoảng 115…120 °C. chính xác giá trị được lưu trữ trong phần sụn ổ đĩa. =>Xem P943 [Drive Temp Pct] và/hoặc P944 [Drive Temp C]. |
F9 | Trnsistr OvrTemp | Lỗi có thể đặt lại | Các bóng bán dẫn đầu ra đã vượt quá mức hoạt động tối đa nhiệt độ.
=>Xem P941 [IGBT Temp Pct] và P942 [IGBT Temp C]. Nếu sử dụng ổ đĩa trên tấm làm lạnh, P38 [Tần số PWM] phải được đặt đến 2kHz. |
F10 | DynBrake OvrTemp | Báo động 1 | Điện trở phanh động đã vượt quá hoạt động tối đa của nó nhiệt độ.
=> Kiểm tra cài đặt các tham số P382 [Loại điện trở DB] đến P385 [DB ExtPulseWatt]. |
F12 | HW OverCurrent | Lỗi có thể đặt lại | Dòng điện đầu ra của biến tần đã vượt quá giới hạn dòng điện của phần cứng.
=>Điện trở cách điện (IR) kiểm tra hệ thống dây điện đến động cơ. |
F13 | Lỗi chạm đất | Lỗi có thể đặt lại | Đường dẫn hiện tại đến mặt đất lớn hơn 25% xếp hạng ổ đĩa có xảy ra. |
F14 | Cảnh báo chạm đất | Cấu hình | Dòng điện chạm đất đã vượt quá mức được đặt trong P467 [Cảnh báo chạm đất |
F15 | Mất tải | Cấu hình | Dòng mô-men xoắn đầu ra thấp hơn giá trị được lập trình trong P442 [Load Loss Level] trong khoảng thời gian lớn hơn thời gian được lập trình
trong P443 [Thời gian mất tải]. |
F17 | Mất pha đầu vào | Cấu hình | Độ gợn của xe buýt DC đã vượt quá mức đặt trước. Thực hiện các kiểm tra này và điều chỉnh theo thứ tự này.
• Kiểm tra cân bằng trở kháng đầu vào. • Tăng cài đặt P463 [InPhase Loss Lvl] để biến tần ít nhạy cảm hơn. • Điều chỉnh bộ điều chỉnh bus hoặc bộ điều tốc để giảm thiểu tác động của tải tuần hoàn động trên gợn xe buýt DC. • Tắt lỗi bằng cách cài đặt P462 [InPhase LossActn] thành 0 “Bỏ qua” và sử dụng bộ phát hiện mất pha bên ngoài như Bulletin 809S tiếp sức. |
F18 | Motor PTC Trip | Cấu hình | Động cơ PTC (Hệ số nhiệt độ dương) vượt quá nhiệt độ. |
F19 | Tràn ngập tác vụ | Báo động 1 | Việc sử dụng tài nguyên hệ thống ở mức hoặc cao hơn 90% dung lượng. |
F20 | TorqPrv Spd Band | Lỗi có thể đặt lại | Sự khác biệt giữa P2 [Commanded SpdRef] và P3 [Mtr Vel Fdbk] đã vượt quá mức được lập trình trong P1105 [Speed Dev Band] trong khoảng thời gian lớn hơn thời gian được lập trình trong P1106 [SpdBand Intgrtr]. |
F21 | Mất pha đầu ra | Cấu hình | Dòng điện trong một hoặc nhiều pha bị mất hoặc vẫn ở dưới dòng ngưỡng được đặt trong P445 [Out PhaseLossLvl] trong 1 giây. giảm
ngưỡng làm cho ổ đĩa ít nhạy cảm hơn với vấp ngã. Nếu TorqProve™ đang hoạt động, dòng điện trong một hoặc nhiều pha đã bị mất hoặc vẫn ở dưới ngưỡng trong năm mili giây. Các giai đoạn là được kiểm tra lúc khởi động để chắc chắn rằng mô-men xoắn được truyền tới tải. Nếu biến tần bị lỗi khi khởi động, tăng P44 [Flux Up Time]. Nếu TorqProve đang hoạt động và phanh bị trượt, lỗi này sẽ xảy ra. Khi TorqProve được sử dụng, trước khi tín hiệu phanh được áp dụng để nhả nó, thời gian tăng thông lượng được sử dụng để kiểm tra ba giai đoạn. là được điều chỉnh để chắc chắn rằng dòng điện chạy qua cả ba pha. Nếu như động cơ di chuyển trong quá trình kiểm tra này, phanh không giữ và mất pha có thể xảy ra. Nếu TorqProve đang hoạt động và không có phanh, lỗi này sẽ xảy ra. Kiểm tra một công tắc tơ đầu ra mở. |
F24 | Ức chế giảm tốc | Cấu hình | Biến tần không tuân theo lệnh giảm tốc do nó cố gắng giới hạn điện áp xe buýt.
Đối với tải quán tính cao, đặt P621 [Slip RPM ở FLA] thành 0 (V/Hz và SVC chỉ các chế độ). |
F25 | Quá giới hạn tốc độ | Lỗi có thể đặt lại | Tốc độ vận hành của động cơ vượt quá giới hạn được cài đặt tối đa, cài đặt tốc độ P524 [Giới hạn quá tốc độ]. Đối với động cơ quay thuận, giới hạn này là P520 [Tốc độ Fwd tối đa] + P524 [Giới hạn vượt tốc]. Vì đảo chiều quay động cơ, giới hạn này là P521 [Tốc độ vòng quay tối đa] – P524
[Giới hạn quá tốc độ]. Khi các chế độ điều khiển vectơ từ thông được chọn trong P35 [Motor Ctrl Mode], P131 [Active Vel Fdbk] xác định tốc độ vận hành của động cơ. Đối với tất cả các chế độ điều khiển véc tơ không từ thông khác, P1 [Tần số đầu ra] xác định tốc độ vận hành của động cơ. |
F26 | Phanh bị trượt | Báo động 1 và 2 | Chuyển động của bộ mã hóa đã vượt quá mức trong P1110 [Đếm trượt Brk] |
F27 | Torq Prove Cflct | Báo động 2 | Khi bật P1100 [Trq Prove Cfg], các thông số này phải được cấu hình đúng:
• P35 [Chế độ điều khiển động cơ] • P125 [Pri Vel Fdbk Sel] và P135 [Mtr Psn Fdbk Sel] phải được đặt thành một thiết bị phản hồi hợp lệ. Thiết bị phản hồi không nhất thiết phải là cùng một thiết bị. Tuy nhiên, Vòng lặp mở và Phản hồi mô phỏng không được coi là thiết bị phản hồi hợp lệ. Nếu tham số 125 và 135 được đặt thành mô-đun phản hồi, hãy xác minh rằng các tham số mô-đun được đặt đúng cách. Trên mô-đun, hành động mất phản hồi KHÔNG THỂ được đặt thành 0 “Bỏ qua.” Không hoạt động trong chế độ PM FV. Không hoạt động với một đầu hoặc chỉ kênh A bộ mã hóa. |
F28 | TP Encls Config | Báo động 2 | Encoderless TorqProve đã được bật nhưng ứng dụng có liên quan
hoạt động của bộ mã hóa chưa đọc và hiểu. |
F29 | Analog In Loss | Cấu hình | Đầu vào analog bị mất tín hiệu |
F33 | AuRsts bị cạn kiệt | Lỗi có thể đặt lại | Biến tần đã cố gắng thiết lập lại một lỗi và tiếp tục chạy cho số lần thử đã lập trình, không thành công. |
F35 | IPM quá dòng | Lỗi có thể đặt lại | Cường độ hiện tại đã vượt quá mức chuyến đi được đặt bởi P1640 [IPM Độ cong tối đa]. Chỉ đặt giá trị này thành 0 khi biến tần được đặt thành V/Hz hoặc Chế độ SVC. |
F36 | SW quá dòng | Lỗi có thể đặt lại | The drive output current has exceeded the 1 ms current rating. This rating is greater than the 3 second current rating and less than the hardware overcurrent fault level. It is typically 200…250% of the drive continuous rating. |
F38 | Phase U to Grnd | Lỗi có thể đặt lại | Lỗi pha chạm đất đã được phát hiện giữa biến tần và động cơ trong giai đoạn này.
Xoay các kết nối U/T1, V/T2, W/T3. • Nếu sự cố xảy ra với dây dẫn, hãy nghi ngờ sự cố đi dây trường. • Nếu không thay đổi, nghi ngờ ổ đĩa có vấn đề.Liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ: 0937.344.059 |
F39 | Phase V to Grnd | Lỗi có thể đặt lại | |
F40 | Phase W to Grnd | Lỗi có thể đặt lại |
CATEC chúng tôi đã sửa chữa biến tần Allen Bradley
&